Khối lượng riêng, trọng lượng riêng của nước, sắt, đồng, nhôm, inox, vàng, không khí, chất lỏng, chì, xăng, dầu, rượu, kim loại.. những thông tin quan trọng thì quý khách vui lòng tham khảo nội dung sau của Phát Thành Đạt
✅ Công ty thu mua phế liệu Phát Thành Đạt | ⭐ Chuyên thu mua phế liệu với giá cao, số lượng lớn, tận nơi các loại phế liệu công nghiệp, phế liệu đồng, chì, sắt thép, hợp kim, nhôm nhựa, giấy, máy móc cũ hỏng … |
✅ Lịch làm việc linh hoạt | ⭐ Chúng tôi làm việc 24h/ngày, kể cả chủ nhật và ngày nghỉ giúp khách hàng chủ động về thời gian hơn |
✅ Bảng giá thu mua phế liệu mới nhất | ⭐ Công ty thường xuyên cập nhật bảng giá thu mua phế liệu mới nhất để quý khách tham khảo |
✅ Báo giá nhanh, cân đo uy tín, thanh toán ngay | ⭐ Nhân viên định giá kinh nghiệm, báo giá nhanh với giá cao, cân đo phế liệu minh bạch, chính xác. Thanh toán 1 lần linh hoạt bằng tiền mặt hay chuyển khoản. |
Khối lượng riêng, trọng lượng riêng của nước, sắt, đồng, nhôm, inox, vàng, không khí, chất lỏng, chì, xăng, dầu, rượu, kim loại..
Trọng lượng riêng là gì?
Trọng lượng riêng (tiếng Anh: specific weight) là trọng lượng một mét khối trên một vật thể. Đơn vị tính của trọng lượng riêng là niutơn trên một mét khối
Công thức tính trọng lượng riêng
Từ công thức phía dưới đây, chúng ta có thể dễ dàng tính công thức tính trọng lượng riêng như sau:
d = P / V
Trong đó thì:
- d: Trọng lượng riêng, với đơn vị N/m3 ( niu tơn / mét)
- P: Trọng lượng, với đơn vị (Niutơn)
- V: Thể tích, với đơn vị m3 (mét khối)
Những loại trọng lượng riêng của từng loại kim loại sẽ rất khác nhau. Ví dụ như
- Trọng lượng riêng của nước (đơn vị tính là N/m3): 10.000
- Trọng lượng riêng của sắt là 7,874 g/cm³
- Trọng lượng riêng của nhôm là 2,7 g/cm³
- Trọng lượng riêng của nước là 997 kg/m³
- Trọng lượng riêng của xăng là 7000N/m³
- Trọng lượng riêng của đồng là 8,96 g/cm³
- Trọng lượng riêng của dầu là 8.000 Kg/m3
- Trọng lượng riêng của rượu là 789 kg/m³
Trọng lượng riêng 1 số loại vật liệu xây dựng thường gặp
STT | Tên loại vật liệu, sản phẩm | Trọng lượng riêng (T/m³) |
1 | Thép | 7,85 T / m³ |
2 | Inox 304, Inox 201 | 7,93 T / m³ |
3 | Nhôm | 2,7 T / m³ |
4 | Nước | 1 T / m³ |
5 | Cát nhỏ ( cát đen ) | 1,20 T / m³ |
6 | Cát vừa ( cát vàng ) | 1,40 T / m³ |
7 | Sỏi các loại | 1,56 T / m³ |
8 | Đá đặc nguyên khai | 2,75 T / m³ |
9 | Đá dăm 0,5 – 2cm | 1,60 T / m³ |
10 | Đá dăm 3 – 8cm | 1,55 T / m³ |
11 | Đá hộc 15cm | 1,50 T / m³ |
12 | Gạch vụn | 1,35 T / m³ |
13 | Xỉ than các loại | 0,75 T / m³ |
14 | Đất thịt | 1,40 T / m³ |
15 | Vữa vôi | 1,75 T / m³ |
16 | Vữa tam hợp | 1,80 T / m³ |
17 | Vữa bê tông | 2,35 T / m³ |
18 | Bê tông gạch vỡ | 1,60 T / m³ |
19 | Khối xây gạch đặc | 1,80 T / m³ |
20 | Khối xây gạch có lỗ | 1,50 T / m³ |
21 | Khối xây đá hộc | 2,40 T / m³ |
22 | Bê tông không có cốt thép | 2,20 T / m³ |
23 | Bê tông cốt thép | 2,50 T / m³ |
24 | Bê tông bọt để ngăn cách | 0,40 T / m³ |
25 | Bê tông bọt để xây dựng | 0,90 T / m³ |
26 | Bê tông thạch cao với xỉ lò cao | 1,30 T / m³ |
27 | Bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối | 1,00 T / m³ |
28 | Bê tông rất nặng với gang dập | 3,70 T / m³ |
29 | Bê tông nhẹ với xỉ hạt | 1,15 T / m³ |
30 | Bê tông nhẹ với keramzit | 1,20 T / m³ |
31 | Gạch chỉ các loại | 2,300 kg / viên |
32 | Gạch lá nem 20x20x1,5 cm | 1,000 kg / viên |
33 | Gạch lá dừa 20x20x3,5 cm | 1,100 kg / viên |
34 | Gạch lá dừa 15,8×15,8×3,5 cm | 1,600 kg / viên |
35 | Gạch xi măng lát vỉa hè 30x30x3,5 cm | 7,600 kg / viên |
36 | Gạch thẻ 5x10x20 cm | 1,60 kg / viên |
37 | Gạch nung 4 lỗ 10x10x20 cm | 1,600 kg / viên |
38 | Gạch rỗng 4 lỗ vuông 20x9x9 cm | 1,450 kg / viên |
39 | Gạch hourdis các loại | 4,400 kg / viên |
40 | Gạch trang trí 20x20x6 cm | 2,150 kg / viên |
41 | Gạch xi măng hoa 15x15x1,5 cm | 0,750 kg / viên |
42 | Gạch xi măng hoa 20x10x1,5 cm | 0,700 kg / viên |
43 | Gạch men sứ 10x10x0,6 cm | 0,160 kg / viên |
44 | Gạch men sứ 15x15x0,5 cm | 0,250 kg /viên |
45 | Gạch lát granitô | 56,00 kg / viên |
46 | Ngói móc | 1,200 kg / viên |
47 | Ngói máy 13 viên/m2 | 3,200 kg / viên |
48 | Ngói máy 15 viên/m2 | 3,000 kg / viên |
49 | Ngói máy 22 viên/m2 | 2,100 kg / viên |
50 | Ngói bò dài 33 cm | 1,900 kg / viên |
51 | Ngói bò dài 39 cm | 2,400 kg / viên |
52 | Ngói bò dài 45 cm | 2,600 kg / viên |
53 | Ngói vẩy cá | 0,960 kg / viên |
54 | Tôn sóng dày 0,45mm | 4,500 kg / m2 |
55 | Ván gỗ dán | 0,650 T / m³ |
56 | Vôi nhuyễn thể đặc | 1,350 T / m³ |
57 | Carton | 0,500 T / m³ |
58 | Gỗ xẻ thành phẩm nhóm II, III | 1,000 T / m³ |
59 | Gỗ xẻ nhóm IV | 0,910 T / m³ |
60 | Gỗ xẻ nhóm VII | 0,670 T / m³ |
61 | Gỗ xẻ nhóm VIII | 0,550 T / m³ |
62 | Tường 10 gạch thẻ | 200 kg/m2 |
63 | Tường 10 gạch ống | 180 kg/m2 |
64 | Tường 20 gạch thẻ | 400 kg/m2 |
65 | Tường 20 gạch ống | 330 kg/m2 |
66 | Mái ngói đỏ xà gồ gỗ | 60 kg/m2 |
67 | Mái tôn xà gồ gỗ | 15 kg/m2 |
68 | Mái tôn xà gồ thép | 20 kg/m2 |
69 | Trần ván ép dầm gỗ | 30 kg/m2 |
70 | Trần gỗ dán dầm gỗ | 20 kg/m2 |
71 | Trần lưới sắt đắp vữa | 90 kg/m2 |
72 | Cửa kính khung gỗ | 25 kg/m2 |
73 | Cửa kính khung thép | 40 kg/m2 |
74 | Cửa ván gỗ ( panô ) | 30 kg/m2 |
75 | Cửa thép khung thép | 45 kg/m2 |
76 | Sàn dầm gỗ , ván sàn gỗ | 40 kg/m2 |
77 | Tấm sàn cemboard 16-18mm | 2,750 T / m³ |
Bảng trên được tính Theo tiêu chuẩn xây dựng TCVN 2737 – 2006
Khối lượng riêng là gì?
Khối lượng riêng (tiếng Anh là: Density), được gọi là mật độ khối lượng của 1 vật, là một đặc tính về mật độ khối lượng dựa trên một đơn vị thể tích của 1 vật chất đó, là đại lượng được đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng các nguyên chất và thể tích (V) của một vật.
Trong hệ thống đo lường quốc tế, đơn vị khối lượng riêng có đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một số các đơn vị khác hay gặp là gam trên xentimét khối (g/cm³).
Công dụng của khối lượng riêng là gì?
Khối lượng riêng được hiểu đơn giản là khối lượng của một đơn vị thể tích vật chất. Nó có ý nghĩa chung là so sánh khối lượng, mức độ nặng nhẹ của vật thể này đối với vật thể khác
Trong công nghiệp cơ khí, khối lượng riêng được xem là yếu tố quan trọng để chọn vật liệu
Trong vận tải đường thủy, khối lượng riêng được dùng để tính tỷ trọng các thành phần nước, dầu, nhớt để phân bổ cho hợp lý vào các tàu.
Công thức tính khối lượng riêng
Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.
Đơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối (kg/m3) (theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế). Ngoài ra còn có đơn vị là gam trên centinmet khối (g/cm3).
Người ta tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng.
-
Công thức tính khối lượng riêng
D = m/V
Trong đó: D là khối lượng riêng (kg/cm3), m là khối lượng của vật (kg) và V là thể tích (m3).
Trong trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và tính bằng khối lượng riêng trung bình.
-
Công thức tính khối lượng riêng trung bình
Khối lượng riêng trung bình của một vật thể bất kỳ được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó, thường kí hiệu là ρ
ρ = m/V
Tham khảo chi tiết thông tin: Khối lượng riêng của đồng
Khối lượng riêng và trọng lượng riêng có sự khác biệt nào?
Khối lượng riêng cần thiết để tính toán và so sánh mật độ của các chất. Từ việc so sánh mật độ sẽ mang lại giá trị cho trọng lượng riêng. Một ứng dụng của trọng lượng riêng là dự đoán khi một chất có thể nổi hay chìm khi đặt trên một chất khác.
Những phương pháp nào xác định khối lượng riêng của một chất?
Sử dụng tỷ trọng kế
Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm được làm từ thủy tinh, có hình trụ, một đầu được gắn một quả bóng, ở bên trong có chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng giúp cho dụng cụ này đứng thẳng. Tỷ trọng kế chỉ có thể đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene Glycol. Đối với Propylene Glycol có nồng độ lớn hơn 70% thì không thể dùng tỷ trọng kế để đo được, vì lúc này trọng lượng riêng sẽ giảm. Đối với tỷ trọng kế, nhiệt độ chuẩn sẽ là 20 độ C
Sử dụng lực kế
Để tiến hành đo trọng lượng của vật bằng lực kế, đầu tiên, bạn cần phải xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hoặc từ các vật dụng tương đương. Sau đó, bạn cần phải sử dụng lại công thức để tính được khối lượng riêng của vật thể đó. Nếu vật đó là đồng chất và tinh khiết thì khối lượng riêng chính là khối lượng riêng của chất đó.
Ứng dụng của khối lượng riêng trong thực tiễn
Khối lượng riêng được ứng dụng phổ biến trong thực tiễn như sau:
– Trong công nghiệp cơ khí: Khối lượng riêng được xem là các yếu tố cần xét để chọn vật liệu cần lưu ý về yếu tố khối lượng riêng.
– Trong vận tải đường thuỷ, nó được dùng để tính tỷ trọng dầu, nhớt, nước để phân bổ vào các két sao cho phù hợp để tàu được cân bằng.
Khối lượng riêng của nước
Khối lượng riêng của nước ở khoảng 997 kg/m³ , chính xác phụ thuộc vào khoảng nhiệt độ đang có.
Ví dụ:
- Ở 00C, khối lượng riêng của nước 1000 kg/m³
- Ở 200C, khối lượng riêng của nước 998 kg/m³
- Ở 400C, khối lượng riêng của nước 992 kg/m³
- Ở 600C, khối lượng riêng của nước 983 kg/m³
- Ở 800C, khối lượng riêng của nước 972 kg/m³
- Ở 1000C, khối lượng riêng của nước 958 kg/m³
- Ở 1200C, khối lượng riêng của nước 943 kg/m³
Tham khảo thêm: Khối lượng riêng của không khí
Khối lượng riêng của inox
- Khối lượng riêng inox 309S/310S/316(L)/347 là 7980 kg/m
- Khối lượng riêng inox 405/410/420 là 7750 kg/m
- Khối lượng riêng inox 201 /202/301/302/303/304(L)/305/321 là 7930 kg/m
- Khối lượng riêng inox 409/430/434 là 7750 kg/m
Khối lượng riêng của vàng
Khối lượng riêng vàng là 19301 kg/m
Khối lượng riêng của bạc
Khối lượng riêng bạc là 10,5 g/m
Khối lượng riêng của kẽm
Khối lượng riêng kẽm là 6999 kg/m³
Khối lượng riêng của bê tông
- Khối lượng riêng của bê tông gạch vỡ 1,60 tấn/m
- Khối lượng riêng của bê tông thạch cao với xỉ lò cao 1,30 tấn/m
- Khối lượng riêng của bê tông cốt thép 2,50 tấn/m
- Khối lượng riêng của bê tông bọt để xây dựng 0,90 tấn/m
- Khối lượng riêng của bê tông không có cốt thép 2,20 tấn/m
- Khối lượng riêng của bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối 1,00 tấn/m
- Khối lượng riêng của bê tông bọt để ngăn cách 0,40 tấn/m
Để biết rõ hơn thông tin chi tiết qúy khách có thể tham khảo từ Phát THành Đạt
Phát Thành Đạt chuyên thu mua phế liệu giá cao tại TPhcm, Bình Dương, Đồng Nai, Long An … công ty thu mua phế liệu đồng, phế liệu nhôm, nhựa, sắt thép, giấy báo, hợp kim.
Công ty thường xuyền cập nhật bảng giá phế liệu mới nhất giúp khách hàng có thông tin giá chính xác.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU GIÁ CAO PHÁT THÀNH ĐẠT
CÂN ĐO UY TÍN – GIÁ CAO – THU HÀNG NHANH – THANH TOÁN LIỀN TAY
- Địa chỉ 1: 160 Đường số 7, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, Ho Chi Minh City
- Địa chỉ 2: 268 Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình Dương
- ĐT: 0933 608 678 (Anh Tài)
- Email: thumuaphelieuphatthanhdat@gmail.com
- Web: https://thumuaphelieuphatthanhdat.com/
#thumuaphelieu #giathumuaphelieu #thumuaphelieugiacao
Câu hỏi thường gặp
=> Công ty thu mua phế liệu Phát Thành Đạt thu mua chủ yếu các loại phế liệu Đồng, Nhôm, Sắt, Inox với giá cao.
=> Bạn muốn bán phế liệu cho Phát Thành Đạt thì chỉ cần liên hệ Hotline 0973705406 chúng tôi sẽ tới tận nơi báo giá thu mua các loại phế liệu của bạn.
=> Những yếu tố quyết định đến mức giá phế liệu: Chất lượng, số lượng phế liệu, thị trường nhập khẩu kim loại trong và ngoài nước..
=> Giá phế liệu luôn thay đổi chính vì thế Phát Thành Đạt cũng linh động thu mua giá phế liệu atheo thời giá. Chúng tôi luôn báo mức giá cao nhất để mang lại lợi ích tốt nhất cho quý khách hàng.
=> Hoa hồng dành cho người giới thiệu từ 5 triệu đến 80 triệu đồng. Tùy thuộc vào loại phế liệu thanh lý mà hoa hồng quý khách nhận được sẽ cao hay thấp. Liên hệ với Phát Thành Đạt qua Zalo để trao đổi thêm về vấn đề này bạn nhé!