Trọng lượng riêng của rượu là trọng lượng của một mét khối rượu.
Ở mỗi nhiệt độ và thành phẩm khác nhau mà rượu có trọng lượng riêng khác nhau.
Trọng lượng riêng của rượu ở 00C là:d ≈ 7900 N/m3
Khối lượng riêng của rượu là 789 kg/m³
Trọng lượng riêng là gì?
Trọng lượng của một mét khối của một chất nào đó được gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
Đơn vị đo trọng lượng riêng: N/m3 (Niutơn trên mét khối).
Công thức tính trọng lượng riêng
Từ công thức dưới đây, chúng ta có thể dễ dàng tính công thức tính trọng lượng riêng như sau:
d = P / V
Trong đó thì:
d: Trọng lượng riêng, đơn vị N/m3 ( niu tơn / mét)
P: Trọng lượng, đơn vị (Niutơn)
V: Thể tích, đơn vị m3 (mét khối)
Các loại trọng lượng riêng của từng loại kim loại sẽ khác nhau. Ví dụ như
Trọng lượng riêng của nước (đơn vị tính là N/m3): 10.000, sắt thép: 78.000; vàng: 193.000; bạc: 105.000; đồng: 89.000; thiếc: 71.000; nhôm: 27.000; chì: 113.000; thủy tinh: 25.000 ; thủy ngân: 136.000; nước biển: 10.300; rượu và dầu hỏa: 8.000; không khí: 1.290; khí hidro: 0.9;
Trọng lượng riêng của các chất
STT | Chất | Trọng lượng riêng (N / m3) |
1 | Vàng | 193000 |
2 | Chì | 113000 |
3 | Bạc | 105000 |
4 | Đồng | 89000 |
5 | Sắt, thép | 78000 |
6 | Thiếc | 71000 |
7 | Nhôm | 27000 |
8 | thủy tinh | 25000 |
9 | Thủy ngân | 136000 |
10 | Nước biển | 10300 |
11 | Nước nguyên chất | 10000 |
12 | Rượu, dầu hỏa | 8000 |
13 | Không khí ( độ C) | 1290 |
14 | Khí Hidro | 0,9 |
Trên đây là thông tin trọng lượng riêng của các chất được cập nhật bởi Công ty phế liệu Phát Thành Đạt