Thép hợp kim là gì? Nó tính chất, có ứng dụng như thế nào? Trong nội dung này Phát Thành Đạt sẽ làm rõ hơn về thông tin về thép hợp kim.
Đặc điểm nổi bật thu mua phế liệu tại Phát Thành Đạt
✅ Công ty thu mua phế liệu Phát Thành Đạt | ⭐ Chuyên thu mua phế liệu với giá cao, số lượng lớn, tận nơi các loại phế liệu công nghiệp, phế liệu đồng, chì, sắt thép, hợp kim, nhôm nhựa, giấy, máy móc cũ hỏng … |
✅ Lịch làm việc linh hoạt | ⭐ Chúng tôi làm việc 24h/ngày, kể cả chủ nhật và ngày nghỉ giúp khách hàng chủ động về thời gian hơn |
✅ Bảng giá thu mua phế liệu mới nhất | ⭐ Công ty thường xuyên cập nhật bảng giá thu mua phế liệu mới nhất để quý khách tham khảo |
✅ Báo giá nhanh, cân đo uy tín, thanh toán ngay | ⭐ Nhân viên định giá kinh nghiệm, báo giá nhanh với giá cao, cân đo phế liệu minh bạch, chính xác. Thanh toán 1 lần linh hoạt bằng tiền mặt hay chuyển khoản |
Thép hợp kim là gì?
Thép hợp kim là gì liệu các bạn có biết được? Đây là một vật liệu được sử dụng phổ biến nhất trong các loại thép hiện nay. Nó được cấu tạo từ hỗn hợp cacbon và sắt cùng một số nguyên tố hóa học khác như đồng, niken, mangan,…
Các nguyên tố hóa học được thêm vào có khối lượng chiếm dưới 50% so với tổng khối lượng của thép. Vật liệu này có tên gọi khác được nhiều người biết đến đó là hợp kim thép và chúng có độ đàn hàn, độ cứng, bền, khả năng chống lại được oxi hóa rất tốt.
Thép hợp kim có ký hiệu như thế nào?
Ký hiệu thép hợp kim được quy định theo tiêu chuẩn Việt Nam như sau:
- 40Cr là ký hiệu của loại thép có 0,36 – 0,44% C, 0,08 – 1,00% C.
- 12CrNi3 là ký hiệu của loại thép có 0,09 – 0,16%C2,75 – 3,75%Ni, 0,60 – 0,90%Cr sẽ được ký hiệu là 12CrNi3.
- CrW5 là ký hiệu của loại thép có 1,25 – 1,50 %C, 0,40 – 0,70 %Cr, 4,5 – 5,5 %W.
- 90CrSi là ký hiệu của loại thép có 0,85 – 0,95%C, 1,20 – 1,60 %Si. 0,95 – 1,25 %Cr.
Tìm hiểu về đặc tính của loại vật liệu này
Các bạn đã tìm hiểu phần khái niệm của vật liệu này và ký hiệu của chúng qua phần trên rồi. Dưới đây sẽ chia sẻ về đặc tính được đánh giá là vượt trội của loại thép này đặc biệt là khi chúng ta so sánh chúng với thép cacbon. Khi đó, nếu chúng ta đem hai loại thép cacbon và thép hợp kim có cùng thành phần cacbon thì được kết quả như sau:
Xét về cơ tính
Xét về mặt cơ tính thì hợp kim thép có độ bền cao hơn hẳn so với thép cacbon do tính thấm tôi khá cao. Điều này được thể hiện rất rõ sau khi tôi + ram ở thép. Tuy nhiên, bạn cũng cần nắm về ưu nhược điểm của thép hợp kim trong trường hợp này khi tận dụng chúng:
- Trạng thái của thép khi không tôi + ram: Lúc này, thép hợp kim không bền so với thép cacbon nên khi sử dụng loại thép này cần qua quá trình luyện nhiệt tôi + ram.
- Thép sau khi tôi + ram đạt độ bền cao hơn nhưng chúng thường có độ dai, dẻo thấp hơn. Chính vì thế, bạn phải nắm rõ mối quan hệ ngược này và qua đó có hướng xử lý ram thích hợp.
Xét vật liệu về tính chất hóa học, vật lý
Chúng ta đưa vào loại vật liệu này các nguyên tố khác nhau theo một lượng nhất định nhằm mục đích tạo nên vật liệu có tính chất đặc biệt như:
- Khả năng chống ăn mòn trong muối, bazơ, axit, không gỉ.
- Vật liệu không có từ tính hoặc có từ tính đặc biệt.
- Có tính giãn nở nhiệt,….
Với tính chất này có thể thấy đây là loại vật liệu cần thiết, nhất là trong một số ngành kỹ thuật. Những ngành có sự đòi hỏi về một số tính chất cao của vật liệu.
Vật liệu thép này có bao nhiêu loại?
Các loại thép hợp kim hiện nay đang được sử dụng phổ biến đó là hợp kim cao và hợp kim thấp. Trong đó :
- Hợp kim cao là các loại vật liệu có chứa các nguyên tố nêu trên với khối lượng, hàm lượng thép tạo ra 10%.
- Hợp kim thấp là những vật liệu bao gồm các nguyên tố được thêm vào như silic, crom, mangan, mô lip đen,…Những nguyên tố được thêm vào này phải có hàm lượng thấp hơn 10%. Đối với một số nước như Trung Quốc, Nga thì hợp kim thuộc loại thấp phải có hàm lượng trên dưới 2.5% đối với các tố thêm vào. Trường hợp từ 2,5% đến dưới 10% được xếp vào nhóm hợp kim trung bình.
Tìm hiểu về ứng dụng của hợp kim thép?
Các bạn đã được tìm hiểu thế nào là thép hợp kim và đặc tính cũng như phân loại hợp kim ở phần chia sẻ trên. Vậy, hợp kim này có ứng dụng ra sao thì cùng tìm hiểu tiếp nhé.
Thép hợp kim có nhiều công dụng tốt nên được ưu tiên sử dụng trong việc sản xuất, chế tạo các sản phẩm liên quan đến cuộc sống. Theo đó, người ta dùng loại vật liệu này để sản xuất các sản phẩm đòi hỏi về độ cứng cao như :
- Áp dụng vật liệu trong các công trình xây dựng.
- Sử dụng khá phổ biến trong việc sản xuất linh kiện ô tô, cơ khí chế tạo máy, thiết bị hàng hải,…
- Sản xuất các loại trục như trục cán ren, trục động cơ, các trục có đặc điểm chịu tải trọng nhẹ, vừa,…
- Sử dụng vật liệu thép này để chế tạo bánh răng siêu tăng áp, bánh răng truyền động, trục bánh răng.
- Áp dụng để tạo nên con lăn, bu lông, tay quay, thớt đỡ, thanh ren và gia công các chi tiết của máy móc,…
- Sử dụng vật liệu này để chế tạo những chi tiết có đặc điểm chịu tải trọng cao trong kết cấu của thép.
- Sử dụng vật liệu để chế tạo tàu biển, xe,…
- Sử dụng vật liệu chế tạo dao cắt, công cụ, dây xích công nghiệp,…
Mách bạn cách phân biệt loại thép hợp kim và loại thép không gỉ?
Thép inox hay còn được gọi là thép không gỉ là một hợp kim với sắt là thành phần chính cùng với một số thành phần cấu tạo khác như crom với lượng ít nhất là 10, 5%, molybdène, nickel, niobium,.. Theo đó, khi nguyên tố Crom có tiếp xúc với không khí thì sẽ tạo nên một lớp trên bề mặt mà bạn không nhìn thấy được.
Hợp kim này và thép không gỉ được phân biệt với nhau bằng một điểm khác lớn nhất đó chính là khả năng chống gỉ. Loại thép không gỉ sẽ có khả năng chống gỉ đúng như tên gọi của nó và tốt hơn loại hợp kim. Tùy vào thành phần hóa học có trong mỗi vật liệu mà cả hai sẽ bị oxi hóa ở môi trường bên ngoài khác nhau.
Tuy nhiên, thép không gỉ do có chứa hàm lượng Crom cùng với các yếu tố kim loại khác giúp chúng chống lại tốc độ gỉ sét tốt hơn và giá của thép không gỉ cao hơn.
Bảng giá thu mua phế liệu Phát Thành Đạt
Phế liệu | Phân loại | Đơn giá (VNĐ/kg) |
Phế Liệu Đồng | Đồng cáp | 200.000 – 300.000 |
Đồng đỏ | 200.000 – 250.000 | |
Đồng vàng | 120.000 – 180.000 | |
Mạt đồng vàng | 120.000 – 180.000 | |
Đồng cháy | 120.000 – 200.000 | |
Phế Liệu Sắt | Sắt đặc | 11.000 – 15.000 |
Sắt vụn | 11.000 – 15.000 | |
Sắt gỉ sét | 11.000 – 15.000 | |
Bazo sắt | 9.000 – 12.000 | |
Bã sắt | 6.500 | |
Sắt công trình | 11,000 – 16,000 | |
Dây sắt thép | 11.000 | |
Phế Liệu Nhôm | Nhôm loại 1 ( nhôm đặc nguyên chất, nhôm thanh, nhôm định hình) | 55.000 – 70.000 |
Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm, nhôm thừa vụn nát) | 40.000 – 55.000 | |
Nhôm loại 3 (vụn nhôm, ba dớ nhôm, mạt nhôm) | 30.000 – 40.000 | |
Bột nhôm | 2.500 | |
Nhôm dẻo | 45.000 – 55.000 | |
Nhôm máy | 40.000 – 50.000 | |
Phế Liệu Inox | Loại 201 | 20.000 – 25.000 |
Loại 304 | 45.000 – 55.000 | |
Chì bình, chì lưới, chì XQuang | 50.000 – 80.000 | |
Phế Liệu Bao bì | Bao Jumbo | 85.000 (bao) |
Bao nhựa | 105.000 – 195.000 (bao) | |
Phế Liệu Nhựa | ABS | 25.000 – 45.000 |
PP | 15.000 – 25.500 | |
PVC | 8.500 – 25.000 | |
HI | 15.500 – 30.500 | |
Ống nhựa | 15.000 | |
Phế Liệu Giấy | Giấy carton | 5.500 – 15.000 |
Giấy báo | 15.000 | |
Giấy photo | 15.000 | |
Phế Liệu Kẽm | Kẽm IN | 50.500 – 65.500 |
Phế Liệu Hợp kim | Mũi khoan, Dao phay, Dao chặt, Bánh cán, Khuôn hợp kim, carbay | 380.000 – 610.000 |
Thiếc | 180.000 – 680.000 | |
Phế Liệu Nilon | Nilon sữa | 9.500 – 14.500 |
Nilon dẻo | 15.500 – 25.500 | |
Nilon xốp | 5.500 – 12.500 | |
Phế Liệu Thùng phi | Sắt | 105.500 – 130.500 |
Nhựa | 105.500 – 155.500 | |
Phế Liệu Pallet | Nhựa | 95.500 – 195.500 |
Phế Liệu Niken | Các loại | 300.000 – 380.000 |
Phế Liệu bo mach điện tử | máy móc các loại | 305.000 – 1.000.000 |
Lưu ý: Bảng giá trên đây còn mang tính chất tham khảo và chưa thực sự chính xác. Vì giá thu mua còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như số lượng, chất lượng, khoảng cách địa lý, chủng loại, độ khó trong việc bốc xếp và vận chuyển, tái chế…Do đó để biết thông tin chính xác về giá mua cũng như cách thức thu mua tại Phế liệu Phát Thành Đạt, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp đến Hotline 0973705406 (Gặp A. Qúy) để được tư vấn miễn phí nhé.
Chúng tôi cam kết với quý khách sẽ không bao giờ có tình trạng ép giá, trả giá khi thu mua.
BẢNG GIÁ HOA HỒNG THU MUA PHẾ LIỆU PHÁT THÀNH ĐẠT
Thu mua phế liệu Phát Thành Đạt cam kết mức giá hoa hồng cao nhất hiện nay.
STT | Số lượng hàng thanh lý | Chiết khấu hoa hồng |
1 | Từ 0,5 tấn đến 1 tấn | 5.000.000 |
2 | Trên 1 tấn | 10.000.000 |
3 | Trên 5 tấn | 20.000.000 |
4 | Trên 10 tấn | 35.000.000 |
5 | Từ 20 tấn trở lên | 60.000.000 |
Quy trình thu mua phế liệu Phát Thành Đạt
Quy trình thu mua phế liệu tại Công ty thu mua phế liệu Phát Thành Đạt hoặc bất kỳ công ty thu mua phế liệu nào có thể thay đổi tùy theo kích thước, phạm vi hoạt động và nguồn cung cấp phế liệu.
Dưới đây là một phần tổng quan về quy trình thu mua phế liệu phổ biến mà một công ty có thể thực hiện:
Bước 1: Liên Hệ và Tư Vấn Khách Hàng
- Công ty Phát Thành Đạt tiếp nhận yêu cầu hoặc liên hệ từ khách hàng có nhu cầu thu mua phế liệu. Khách hàng có thể là cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức khác.
Bước 2: Xác Định Loại Phế Liệu
- Công ty xác định loại phế liệu mà khách hàng muốn bán hoặc tái chế. Phế liệu có thể bao gồm kim loại (như sắt, nhôm, đồng), nhựa, giấy, gỗ, và nhiều loại khác.
Bước 3: Thẩm Định Giá Trị
- Công ty thẩm định giá trị của phế liệu dựa trên loại, trạng thái và khối lượng của nó. Việc này giúp xác định giá cả và mức thanh toán cho khách hàng.
Bước 4: Thỏa Thuận Về Giá Cả và Điều Kiện
- Sau khi đưa ra đề xuất giá trị, công ty và khách hàng thỏa thuận về giá cả và các điều kiện giao dịch, bao gồm việc lấy phế liệu từ nơi của khách hàng hoặc vận chuyển đến cơ sở của công ty.
Bước 5: Thu Mua và Vận Chuyển
- Công ty Phát Thành Đạt tổ chức việc thu mua phế liệu từ khách hàng. Nếu cần thiết, họ có thể sử dụng phương tiện vận chuyển để chuyển phế liệu đến cơ sở của họ.
Bước 6: Kiểm Tra và Xử Lý Phế Liệu
- Tại cơ sở, phế liệu được kiểm tra để đảm bảo chất lượng và loại bỏ bất kỳ hạt bụi hoặc tạp chất. Sau đó, nó được xử lý để tái chế hoặc bán đi.
Bước 7: Thanh Toán
- Công ty thanh toán cho khách hàng theo thỏa thuận ban đầu. Hình thức thanh toán có thể là tiền mặt, chuyển khoản ngân hàng hoặc bất kỳ phương thức nào khác đã thỏa thuận.
Bước 8: Báo Cáo và Ghi Chép
- Công ty duy trì hồ sơ và báo cáo về quá trình thu mua và xử lý phế liệu để theo dõi hiệu suất và tuân thủ quy định liên quan đến môi trường và an toàn.
Kết Luận: Quy trình thu mua phế liệu tại Công ty Phát Thành Đạt và các công ty tương tự chú trọng đến việc đảm bảo rằng phế liệu được xử lý một cách bảo vệ môi trường và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Công ty này đóng vai trò quan trọng trong việc tái chế và sử dụng lại tài nguyên có giá trị từ phế liệu, giúp giảm phát thải và bảo vệ môi trường.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU GIÁ CAO PHÁT THÀNH ĐẠT
CÂN ĐO UY TÍN – GIÁ CAO – THU HÀNG NHANH – THANH TOÁN LIỀN TAY
- Địa chỉ 1: 160 Đường số 7, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, Ho Chi Minh City
- Địa chỉ 2: 268 Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình Dương
- ĐT: 0973705406 (Anh Tài)
- Email: thumuaphelieuphatthanhdat@gmail.com
- Web: https://thumuaphelieuphatthanhdat.com/
#thumuaphelieu #giathumuaphelieu #thumuaphelieugiacao